Thư các bạn, thì quá khứ đơn nói về một việc trong quá khứ được dùng khá phổ biến. Hôm nay chúng ta sẽ có một bài học về thì này:
I/ Cấu trúc: Làm thế nào để tạo thành thì Quá khứ đơn?
Để tạo thành thì quá khứ đơn chúng ta dùng:- động từ dạng quá khứ
- trợ động từ did + dạng nguyên thể
V1 nguyên thể | V2 quá khứ | |||
Động từ có quy tắc | work explode like | worked exploded liked | Dạng quá khứ cho các động từ có quy tắc ta thêm đuôi -ed | |
Động từ bất quy tắc | go see sing | went saw sang | Dạng bất quy tắc của động từ rất phong phú. | |
Chủ ngữ | + | động từ chính |
dạng quá khứ |
chủ ngữ | + | trợ động từ | + | not | + | động từ chính |
did | dạng nguyên thể |
trợ động từ | + | chủ ngữ | + | động từ chính |
did | dạng nguyên thể |
Chủ ngữ | Trợ động từ | động từ chính | |||
+ | I | went | to school. | ||
You | worked | very hard. | |||
- | She | did | not | go | with me. |
We | did | not | work | yesterday. | |
? | Did | you | go | to London? | |
Did | they | work | at home? |
Chủ ngữ | Động từ chính | |||
+ | I, he/she/it | was | here. | |
You, we, they | were | in London. | ||
- | I, he/she/it | was | not | there. |
You, we, they | were | not | happy. | |
? | Was | I, he/she/it | right? | |
Were | you, we, they | late? |
II/ Cách dùng:
Cách dùng 1: Hành động xảy ra hoàn tất trong quá khứ
Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để diễn đạt một hành động bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- I saw a movie yesterday.
- I didn't see a play yesterday.
- Last year, I traveled to Japan.
- Last year, I didn't travel to Korea.
- Did you have dinner last night?
- She washed her car.
- He didn't wash his car.
Cách dùng 2: Một chuỗi hành động đã hoàn tất
Chúng ta dùng thì Quá khứ đơn để diễn tả một chuỗi hành động đã hoàn tất trong quá khứ, lần lựơt diễn ra nối tiếp nhau.
Ví dụ:
- I finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim.
- He arrived from the airport at 8:00, checked into the hotel at 9:00, and metthe others at 10:00.
- Did you add flour, pour in the milk, and then add the eggs?
Cách dùng 3: Một khoảng thời gian trong quá khứ
Thì quá khứ đơn có thể được dùng với một khoảng thời gian được bắt đầu và dừng lại trong quá khứ. Khoảng thời gian này thường được diễn tả bằng những cụm từ như: for two years, for five minutes, all day, all year, etc.
Ví dụ:

Thì quá khứ đơn cũng dùng để diễn tả một sự thật hay một sự khái quát trong quá khứ, không còn đúng ở hiễn tại.
- I lived in Brazil for two years.
- Shauna studied Japanese for five years.
- They sat at the beach all day.
- They did not stay at the party the entire time.
- We talked on the phone for thirty minutes.
- A: How long did you wait for them?
B: We waited for one hour.
Cách dùng 4: Thói quen trong quá khứ
Thì quá khứ đơn cũng được dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ. Nó có nghĩa tương tự như "used to." Để khiến nó rõ ràng là chúng ta đang nói về một thói quen, chúng ta thường dùng: always, often, usually, never, when I was a child, when I was younger, ...
Ví dụ:
- I studied French when I was a child.
- He played the violin.
- He didn't play the piano.
- Did you play a musical instrument when you were a kid?
- She worked at the movie theater after school.
- They never went to school, they always skipped class.
Cách dùng 5: Một sự thật trong qúa khứ

Thì quá khứ đơn cũng dùng để diễn tả một sự thật hay một sự khái quát trong quá khứ, không còn đúng ở hiễn tại.
Ví dụ:
- She was shy as a child, but now she is very outgoing.
- He didn't like tomatoes before.
- Did you live in Texas when you were a kid?
- People paid much more to make cell phone calls in the past.
No Comment to " Thì quá khứ đơn - Simple past tense "
(+) Nếu thấy bài viết còn thiếu sót hay cần bổ sung thêm rất mong bạn góp ý để blog ngày càng hoàn thiện.
(+) Khi đăng góp ý, bạn vui lòng viết Tiếng Việt đủ dấu và nhận xét đó có liên quan đến bài viết. Rất vui vì bạn đã đọc bài và cho ý kiến.