Câu
1: Phân biệt
kinh doanh hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ? Nên chọn hình thức nào để mở rộng
và phát triển quy mô?
Trả lời:
Tiêu
chí
|
Hộ gia đình
|
Doanh nghiệp nhỏ
|
Quy
mô
|
Nhỏ
|
Lớn hơn
|
Vốn
|
Ít, dưới 5 tỉ đồng
|
Từ 5 – 10 tỉ đồng.
|
Lao
động
|
Dưới 10 người
|
Dưới 200 người
|
Địa
điểm
|
Một địa điểm nhất
định
|
Có thể mở rộng
thêm
|
Đăng
kí kinh doanh
|
Không bắt buộc trừ
thương mại, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp
|
Bắt buộc
|
Sử
dụng con dấu
|
Không được phép sử
dụng con dấu
|
Có thể sử dụng
con dấu
|
Chủ
sở hữu
|
Cá nhân (chủ gia
đình)
|
Cá nhân (chủ
doanh nghiệp)
|
Nên chọn hình thức doanh nghiệp
nhỏ để mở rộng và phát triển quy mô.
Câu
2: Phân biệt
lĩnh vực kinh doanh phù hợp và lĩnh vực kinh doanh không phù hợp? Ví dụ?
Trả lời:
-
Lĩnh
vực kinh doanh phù hợp:
+
Tình hình phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương
+
Luật pháp cho phép, không cấm
-
Lĩnh
vực kinh doanh không phù hợp:
+ Không
đáp ứng được một trong hai nhu cầu trên
Tự lấy ví dụ.
Câu
3: Thế nào là
kinh doanh? Phân biệt các lĩnh vực linh doanh? Ví dụ?
Trả lời: Kinh doanh là việc thực hiện một,
một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi
·
Lĩnh
vực kinh doanh:
-
Sản xuất:
+
Sản xuất công nghiệp. Vd: May 10, gạch 1/5
+
Sản xuất nông nghiệp Vd:
+
Sản xuất tiểu thủ công nghiệp Vd:
- Thương mại:
+ Mua bán trực tiếp Vd:
+ Đại lí bán hàng Vd:
- Dịnh vụ:
+ Sữa chữa
Vd:
+ Bưu
chính viễn thong Vd:
+ Văn
hóa, du lịch Vd:
Câu
4: Phân tích những
thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp nhỏ?
Trả lời:
-
Thuận
lợi:
+ Doanh nghiệp nhỏ tổ chức hoạt động
kinh doanh linh hoạt, dễ thay đổi cho phù hợp với nhu cầu của thị trường
+ Doanh nghiệp nhỏ dễ quản lí chặt
chẽ và hiệu quả
+ Dễ dàng đổi mới công nghệ
-
Khó
khăn:
+ Vốn ít nên khó có thể đàu tư đồng
bộ
+ Thường thiếu thông tin về thị
trường
+ Trình độ lao động thấp
+ Trình độ quản lí thiếu chuyên
nghiệp
Tự
phân tích.
Câu
5: Kể tên một số
nghề kinh doanh dịch vụ? Nêu yêu cầu của nghề đối với người lao động?
Trả lời: Giáo dục, dịch vụ, ngân hàng, bảo
hiểm, nhà nghỉ, nhà hàng, cắt tóc, sửa móng tay chân…
Yêu
cầu:
-
Luôn
luôn học hỏi, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm…
-
Có
thái độ hòa nhã, vui vẻ, ân cần trong giao tiếp…
-
Thu
lượm thong tin: tìm hiểu nguyện vọng và nhu cầu của khách hàng
-
Nắm
vững bí quyết xem xét, tìm hiểu và giữ chân khách hàng
-
Nhạy
cảm trong giao tiếp, biết thu hút sự chú ý, kích thích, ước muốn, tạo ra sức
thuyết phục đối với khách hàng
-
Sẵn
sang đón nhận những khiếu nại của khách hàng -> học hỏi cải thiện kinh doanh
Câu
6: Thế nào là
năng lực, năng lực nghề nghiệp? Ví dụ? Nên bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp như
thế nào?
Trả lời: Năng lực là những phẩm chất nhân cách để hoàn thành tốt công việc
được giao.
Năng
lực nghề nghiệp
là những phẩm chất tâm sinh lí giúp con người hoàn thành một công việc nhất định.
VD: Tự lấy
Bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp:
-
Cần
tự giác bồi dưỡng năng lực căn cứ vào khuynh hướng nghề nghiệp tương lai
-
Cần
chú ý phát hiện ra những sở trường, và năng lực tiềm tàng của bản than
-
Biết
cách chọn nghề, căn cứ vào khuynh hướng năng lực và sự phù hợp nghề.
No Comment to " [Công Nghệ 10] Đề cương ôn tập thi một tiết lần 2 học kì II "
(+) Nếu thấy bài viết còn thiếu sót hay cần bổ sung thêm rất mong bạn góp ý để blog ngày càng hoàn thiện.
(+) Khi đăng góp ý, bạn vui lòng viết Tiếng Việt đủ dấu và nhận xét đó có liên quan đến bài viết. Rất vui vì bạn đã đọc bài và cho ý kiến.