Đề Số 1:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
BÌNH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN HƯNG ĐẠO
Môn thi: Sinh học (Hệ số 2)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 150 phút
(Đề này có 01 trang) (Không kể thời gian phát đề).
Câu 1: 1.5 điểm
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (gen A) là trội hoàn toàn so với quả vàng (gen a).
a. Viết sơ đồ lai giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cà chua quả vàng, tính tỉ lệ kiểu gen kiểu hình ở F2.
b. Trình bày phương pháp lai để chọn được giống cà chua quả đỏ thuần chủng.
Câu 2: 2.0 điểm
a. Đối với quá trình di truyền tính trạng, nhiễm sắc thể có vai trò như thế nào?
b.Thế nào là cặp nhiễm sắc thể tương đồng?
Cho biết ý nghĩa của hiện tượng nhân đôi nhiễm sắc thể.
c. Trong cơ quan sinh sản cái của một loài động vật, một tế bào mầm có nhân chứa 20 nhiễm sắc thể. Khi ở vùng sinh sản, tế bào này thực hiện 2 lần phân bào kế tiếp nhau. Hãy cho biết số tế bào con được hình thành và tổng số nhiễm sắc thể trong các tế bào con là bao nhiêu?
Câu 3: 2.0 điểm
a. Tính chất đặc trưng của ADN ở mỗi loài sinh vật được thể hiện như thế nào?
b. Một đoạn phân tử ADN có chiều dài là 4080 ăngtron (A0) sẽ chứa bao nhiêu nuclêôtit ?
(Biết 1 nuclêôtit dài 3,4 A0)
c. Điền vào chỗ trống 1,2,3,4,5 các thuật ngữ thích hợp:
Các thao tác cơ bản của kỹ thuật gen được thực hiện 3 bước cơ bản theo trình tự là :
– Bước 1 : tách ADN trên …(1)… của tế bào cho, tách phân tử … (2) … làm thể truyền từ vi khuẩn.
– Bước 2 : tạo ADN …(3)… bằng cách :
+ cắt ADN tách được từ tế bào cho (để lấy được đoạn ADN mã hóa loại sản phẩm ta cần có) và cắt ADN làm thể truyền ở vị trí xác định nhờ … (4)… cắt chuyên biệt.
+ nối đoạn ADN cắt được vào ADN thể truyền nhờ enzim nối để tạo ADN lai.
– Bước 3 : chuyển ADN tái tổ hợp vào… (5)… để tạo được dòng tế bào mang gen mà ta đã cấy vào.
Câu 4 : 1.5 điểm
a. Môi trường sống là gì?
b.Trình bày các biệp pháp cần thực hiện để bảo vệ môi trường sống tự nhiên.
Câu 5: 1.5 điểm
a. Thú vùng lạnh thích nghi với điều kiện nhiệt độ thấp và kéo dài như thế nào?
b. Nhân tố nào trong các nhân tố: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là có ảnh hưởng quan trọng hơn cả đối với môi trường sống của sinh vật?
Câu 6: 1.5 điểm
Hệ sinh thái đang có các loài sinh vật: cỏ, chuột, hươu, sư tử, cây hoa màu, rắn, cây gỗ lớn, sinh vật phân giải.Hãy:
a. Cho biết vai trò dinh dưỡng của sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái.
b. Viết 1 chuỗi thức ăn có 3 bậc dinh dưỡng.
c. Phân tích mối quan hệ số lượng giữa chuột và rắn trong chuỗi thức ăn:
Cây hoa màuchuộtrắn.
*********** HẾT **********
Họ và tên thí sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh : . . . . . . . . . . . . . . .
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Đề Số 2:
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2011
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 10 câu, mỗi câu 1,0 điểm
Câu 1
a) Các nhiễm sắc thể ở kỳ đầu giảm phân I giống và khác với các nhiễm sắc thể ở kỳ đầu giảm phân II như thế nào?
b) Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18. Tại sao hầu hết các cây lai giữa cải bắp và cải củ lại bất thụ? Làm thế nào để thu được cây lai giữa hai loài này hữu thụ?
Câu 2
a) Nguyên tắc kết cặp bổ sung giữa các nuclêôtit có vai trò thế nào trong tự nhân đôi (sao chép) ADN?
b) Mức phản ứng của một kiểu gen là gì? Nêu cách xác định mức phản ứng của một kiểu gen.
Câu 3
a) Trong các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, đột biến nào thường gây hại nhất? Tại sao?
b) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ở người bình thường gồm 44 nhiễm sắc thể thường (kí hiệu 44A) và 2 nhiễm sắc thể giới tính XX (ở nữ giới) hoặc XY (ở nam giới). Tuy vậy, những người chỉ có 1 nhiễm sắc thể X (44A+XO) có kiểu hình nữ giới; còn những người có 2 nhiễm sắc thể X và 1 nhiễm sắc thể Y (44A+XXY) có kiểu hình nam giới. Người ta tìm thấy một số người có kiểu hình nữ giới mang bộ nhiễm sắc thể 44A+XY nhưng nhiễm sắc thể Y bị mất đoạn đầu vai ngắn. Có thể rút ra kết luận gì về cơ chế di truyền xác định giới tính ở người? Giải thích.
Câu 4
Ở một loài côn trùng, người ta thực hiện một số phép lai và thu được kết quả như bảng dưới đây.
Phép lai | Tính trạng của các cá thể bố, mẹ (P) | Số cá thể đời con thu được theo nhóm tính trạng | |||
mắt nâu, cánh dài | mắt nâu, cánh ngắn | mắt đỏ, cánh dài | mắt đỏ, cánh ngắn | ||
1 | mắt nâu, cánh dài × mắt nâu, cánh dài | 75 | 24 | 0 | 0 |
2 | mắt đỏ, cánh dài × mắt đỏ, cánh ngắn | 0 | 31 | 59 | 30 |
3 | mắt đỏ, cánh ngắn × mắt nâu, cánh dài | 41 | 40 | 40 | 39 |
Hãy giải thích cơ sở di truyền chi phối các tính trạng màu mắt, chiều dài cánh và viết kiểu gen của các cá thể P.
Câu 5
Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này được lai với 10 con cái từ cùng quần thể. Sự phân ly kiểu hình ở đời con của mỗi con cái trong các phép lai này đều là 1 con tai cong : 1 con tai bình thường.
a) Hãy đưa ra hai giả thuyết giải thích sự xuất hiện của con mèo đực tai cong trong quần thể.
b) Nếu chỉ dựa vào các phép lai trên, có thể dự đoán tính trạng tai cong là trội hay lặn không? Giải thích. Làm thế nào để khẳng định tính trạng tai cong là trội hay lặn?
Câu 6
a) Một loài lan rừng có giá trị kinh tế đang có nguy cơ tuyệt chủng. Để bảo tồn nguồn gen loài lan này và tạo được số lượng lớn cây giống trong thời gian ngắn mà vẫn giữ được đặc tính của cây giống gốc, người ta thường sử dụng phương pháp công nghệ sinh học nào?
b) Công nghệ gen là gì? Trình bày các bước cơ bản ứng dụng kĩ thuật gen và công nghệ tế bào nhằm tạo giống cây trồng biến đổi gen.
Câu 7
Phả hệ bên ghi lại sự xuất hiện một bệnh di truyền ở một gia đình.
a) Cơ chế di truyền nào chi phối gen gây bệnh này? Giải thích.
b) Hãy kí hiệu gen gây bệnh và viết các kiểu gen có thể có của những
người có số hiệu 12, 13 và 17.
Câu 8
a) Vai trò quan trọng nhất của nhân tố sinh thái ánh sáng đối với thực vật và đối với động vật là gì?
b) Nêu các đặc điểm khác biệt điển hình về hình thái và sinh lý giữa các cây ưa sáng (ví dụ: bạch đàn) và các cây ưa bóng (ví dụ: lá lốt).
Câu 9
a) Mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong một quần thể sinh vật xuất hiện khi nào? Nêu ví dụ ở thực vật, động vật và ý nghĩa của mối quan hệ này với sự phát triển của quần thể.
b) Trong thực tiễn sản xuất, nên làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể nhằm làm tăng năng suất vật nuôi, cây trồng?
Câu 10
Cho các quần thể sinh vật A, B, C, D, E, G, H, I và K thuộc các loài khác nhau.
a) Điều kiện để các quần thể nêu trên hình thành một quần xã sinh vật là gì?
b) Giả sử trong một quần xã gồm các loài trên, nếu loài A bị loại bỏ thì tất cả các loài khác sẽ chết. Hai loài C và D cùng sử dụng loài A làm thức ăn. Nếu loài C bị loại bỏ, thì các loài G và I sẽ chết. Nếu hai loài C và H bị loại bỏ, thì các loài G, I và K sẽ chết, nhưng các loài D và E tăng nhanh về số lượng. Biết rằng loài H không sử dụng loài E làm thức ăn. Hãy vẽ lưới thức ăn phù hợp với các dữ kiện này và nêu một ví dụ về quần xã như vậy trong thực tế.
————————————————
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Nguồn: Decuongontap
Nguồn: Decuongontap
No Comment to " Tổng hợp đề thi thử vào lớp 10 chuyên sinh 2014 "
(+) Nếu thấy bài viết còn thiếu sót hay cần bổ sung thêm rất mong bạn góp ý để blog ngày càng hoàn thiện.
(+) Khi đăng góp ý, bạn vui lòng viết Tiếng Việt đủ dấu và nhận xét đó có liên quan đến bài viết. Rất vui vì bạn đã đọc bài và cho ý kiến.