SỞ
GD &ĐT QUẢNG BÌNH KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013
TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG Môn: Ngữ văn lớp 10, chương trình
chuẩn
Đề thi thử Thời
gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề - 01
C©u 1. (2.0 ®iÓm):
Chép lại ít nhất 4 câu ca dao có
cụm từ mở đầu : “Thân em”.
C©u 2. (3.0 ®iÓm):
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 từ) trình bày
suy nghĩ của anh/chị về ý kiến sau: “Học tập là cuốn vở không có trang cuối”.
Câu 3. (5.0 điểm):
Phân tích bài thơ Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013
TRƯỜNG THPT
PHAN ĐÌNH PHÙNG Môn:
Ngữ văn lớp 10, chương trình chuẩn
Đề
thi thử Thời
gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề - 02
Câu 2: (2,0
điểm).Nêu những đặc trưng cơ bản của phong cách ngông ngữ sinh hoạt? Hãy
chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt biểu hiện trong câu ca dao sau:
“ Mình về có nhớ ta chăng,
Ta về ta nhớ
hàm răng mình cười”
Câu 2: ( 3 điểm)
Tóm tắt “ Truyện An
Dương Vương và Mỵ Châu Trọng Thuỷ” dựa theo nhân vật An Dương Vương trong
khoảng 15 dòng.
Câu 3: ( 5 điểm)
Cảm nhận của anh (chị)
về bài thơ “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ Lão.
ĐÁP ÁN VÀ
BIỂU ĐIỂM. Mã đề - 01
C©u 1 (2.0 ®iÓm):
- Học sinh có thể chép những câu
ca dao có nội dung khác nhau nhưng phải đảm bảo yêu cầu bắt đầu mỗi câu bằng
cụm từ “Thân em”.
- Chép đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu học sinh mắc nhiều lỗi chính tả, từ ngữ... giáo viên
trừ điểm từ 0,25; 0,5... đối với tất cả các câu.
C©u 2. (2.0
®iÓm):
*Yªu
cÇu vÒ kü n¨ng:
- Häc sinh
biÕt c¸ch viết
®o¹n v¨n nghÞ luËn xã hội.
- DiÔn ®¹t
lưu loát, m¾c
Ýt lçi về chÝnh t¶, dïng tõ vµ ng÷ ph¸p.
*Yªu
cÇu vÒ kiến thức:
Học sinh có thể đưa ra những ý
kiến riêng và trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần hợp lí, thiết thực,
chặt chẽ và có sức thuyết phục. Cần nêu bật được các ý sau:
- Giải thích ý kiến: Học tập là
công việc suốt đời, không ngưng nghỉ. (0,5 điểm)
- Bàn luận:
+ Vì sao phải học suốt đời? Vì
biển học là vô cùng; học để nắm kiến thức khoa học, tự nhiên, xã hội và kĩ năng
sống để áp dụng vào đời sống. (1,0 điểm)
+ Học như thế nào? Học mọi nơi,
mọi lúc, bằng mọi phương pháp sao cho phù hợp với năng lực và điều kiện của bản
thân; phải rèn luyện tính tự học. (1,0 điểm)
- Bài học: Cần xác định động cơ,
thái độ và phương pháp học tập đúng đắn. (0,5 điểm)
Câu 3.
(5.0 điểm):
*Yªu cÇu vÒ kü n¨ng:
- Häc sinh biÕt c¸ch viết bµi nghÞ luËn v¨n häc.
- Bµi viÕt chÆt chÏ, hîp lÝ. Bè
côc 3 phÇn râ rµng.
- DiÔn ®¹t
chÝnh x¸c, tr«i ch¶y, giµu h×nh ¶nh, c¶m xóc.
- M¾c Ýt
lçi chÝnh t¶, dïng tõ vµ ng÷ ph¸p.
*
Yªu cÇu vÒ néi dung:
1. Giíi
thiÖu ®îc t¸c gi¶, t¸c phÈm (0,5 điểm)
2. Häc
sinh ph©n tÝch c¸c ý sau ®Ó thÊy ®îc quan niệm sống của một bậc ẩn sĩ thanh cao, vượt
ra khỏi cái tầm thường, xấu xa của cuộc sống bon chen vì danh lợi.
+ Câu 1,2 và 5,6: Vẻ đẹp cuộc sống, sinh hoạt ở Bạch Vân am
của Nguyễn Bỉnh Khiêm:
- Cuộc sống thuần hậu, nguyên sơ,
đạm bạc của một lão nông tri điền giữa thôn quê
(mai, cuốc, cần câu);
sẵn
sàng, chu đáo, không có gì cao sang (một)
->phong
thái ung dung, thanh thản, tâm hồn sảng khoái, ngông ngạo trước thói đời. (0,5
điểm)
- Con người nhàn hạ, thảnh thơi, vô sự, không bận chút
cơ mưu tư dục (thơ thẩn); mặc kệ người đời, không
bon chen, chạy đua danh lợi (dầu ai) -> khẳng định cách sống đã
chọn - sống thanh cao, nhàn nhã. (0,5 điểm)
- Cuộc sống đạm bạc nhưng không
khắc khổ, gắn với cuộc sống lao động đời thường: thanh nhã, thanh thản, thanh
cao; tìm thấy mình trong đó. Mùa nào thức ấy - bức tranh tứ bình (Thu, Đông, Xuân, Hạ; măng trúc, giá , hồ
sen, ao) ->chan hòa với thiên nhiên, trở về với thiên nhiên. (0,5
điểm)
+ Câu 3,4 và 7,8: Vẻ đẹp nhân cách Nguyễn Bỉnh Khiêm:
- Tìm thấy sự thư thái của tâm hồn:
về với núi rừng quê hương, về với thiên nhiên, thuận theo tự nhiên, thoát ra
khỏi vòng ganh đua của thói tục (nơi vắng
vẻ) ->tâm hồn an nhiên, khoáng đạt. (0,5
điểm)
- Khẳng định phương châm sống (ta dại; người khôn) -> trí tuệ, tỉnh táo, hóm hỉnh,
mỉa mai.
=> Quay lưng lại với danh lợi,
tìm sự thư thái cho tâm hồn, sống ung dung, hòa hợp với tự nhiên. (0,5 điểm)
- Nhận ra công danh, phú quý chỉ
là một giấc chiêm bao. Cái tồn tại vĩnh hằng là tự nhiên, là nhân cách con
người (phú quý, chiêm bao)
-> từ bỏ chốn lao xao quyền quý để đến nơi vắng vẻ đạm bạc mà thanh cao.
=> Triết gia có trí tuệ uyên
thâm, nắm vững lẽ biến dịch, hiểu thấu mọi quy luật của cuộc đời.
(0,5 điểm)
* Trong
qu¸ tr×nh ph©n tÝch, c¶m nhËn, häc sinh biÕt khai th¸c nh÷ng yÕu tè nghÖ thuËt
tiªu biÓu: bót ph¸p liệt kê: “mai, cuốc, cần câu”; điệp từ “một”; nghệ thuật đối chỉnh (Thu
- măng trúc, Đông - giá...); đối ngược (dại - khôn, vắng vẻ - lao xao); sử dụng điển tích; từ ngữ
giản dị, triÕt lÝ;phần lớn là từ Thuần Việt; thể thơ... (1,0 điểm)
3.
BiÕt c¸ch kÕt bµi hîp lÝ
(0,5 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Mã đề - 02
C©u 1: ( 2,0 điểm)
- Yªu cÇu 1: Tr×nh bµy ®îc 3 ®Æc trng c¬ b¶n
cña ng«n ng÷ sinh ho¹t: (1,0 điểm)
+ TÝnh cô thÓ
+ TÝnh c¶m xóc
+ TÝnh c¸ thÓ
- Yªu cÇu 2: ChØ ra ®îc dÊu Ên cña phong c¸ch
ng«n ng÷ sinh ho¹t trong c©u ca dao
+ Tõ ng÷ xng h«: m×nh-
ta
+ Ng«n ng÷ ®èi tho¹i: …cã nhí
ta ch¨ng
+ Lêi nãi hµng ngµy ; m×nh
vÒ…, ta vÒ… (1,0 điểm)
Câu 2: (
3điểm)
*
Yêu cầu chung
-
HS biết cách tóm tắt văn bản tự sự
-
Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc
-
Đảm bảo yêu cầu về độ dài (khoảng 15 dòng)
*
Yêu cầu về nội dung
-
ADV xây thành Cổ Loa, xây lên lại đổ xuống.
-
Thần Kim Quy giúp xây xong thành và tặng nỏ thần.
-
ADV thắng Triệu Đà nhờ nỏ thần.
-
Trọng Thuỷ cầu hôn Mị Châu, ở rể tại Loa Thành và đánh tráo nỏ thần.
-
Triệu Đà cử binh sang đánh Âu Lạc , ADV thất bại, chạy trốn cùng Mị Châu.
-
Nhờ thần Kim Quy, ADV hiểu ra nguyên nhân, chém Mị Châu, ADV về thuỷ phủ cùng
Kim Quy.
Câu 3: (5 điểm)
Trên
cơ sở các mức điểm đã định, giám khảo căn cứ vào nội dung trình bày và kỹ năng
diễn đạt của học sinh để cho điểm tối đã hoặc thấp hơn.
A.
Yêu cầu về kĩ năng
- Yêu cầu 1: Biết cách làm một bài
văn nghị luận.
- Yêu cầu 2: Bố cục bài làm rõ ràng,
kết cấu hợp lí, hình thành và triển khai ý tốt.
-Yêu cầu 3: Diễn đạt suôn sẻ, mắc ít
lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
B.
Yêu cầu về nội dung và cách cho điểm.
Lưu
ý:
- Phần trong dấu [ ......] chủ yếu
để định hướng cho người chấm; HS có thể trình bày, diễn đạt théo cách khác.
- Khác với phân tích ( phân tích văn
bản một cách khách quan, đầy đủ các yếu tố nghệ thuật và nội dung) cảm nhận còn
đòi hỏi người viết phải thể hiện được những ấn tượng và cảm xúc riêng của mình.
Giám khảo căn cứ vào yêu cầu vừa nêu để có sự xem xét, cân nhắc khi đánh giá
bài làm của học sinh.
*
HS có thể sắp xếp, trình bày theo nhiều cách, miễn là đạt được các nội dung
sau:
1.
Giới thiệu được tác giả và bài thơ (0,5
điểm)
2.
Trình bày cảm nhận về vẻ đẹp của con người thời Trần. (1,25
điểm)
+
Tầm vóc: Kì vĩ, vũ trụ (dẫn chứng
chứng minh)
+
Tư thế: Hiên ngang, kiên cường, kiêu dũng (Dẫn chứng chứng minh)
+
Lí tưởng cao cả
Niềm tự hào
của tác giả về trọng trách mà mình được đảm nhiệm, về tư thế hiên ngang, lẫm
liệt của những người được giữ trọng trách đó, những tướng lĩnh và quân lính
thời Trần.
3.
Vẻ đẹp thời đại. (1,25
điểm)
Sức
mạnh của đội quân đang sục sôi khí thế hào hùng, dũng mãnh, tinh thần quyết
chiến quyết thắng của quân đội nhà Trần (Dẫn chứng chứng minh)
Niềm tự hào, niềm tin của tác giả.
4.
Khát vọng hào hùng (0,5 điểm)
Khát
vọng lập công danh để thoả “chí nam nhi” cũng là khát vọng được đem tài “tận
trung báo quốc” – thể hiện lẽ sống lớn của con người thời đại Đông Á. (Dẫn
chứng chứng minh).
5.
Cảm nhận về nghệ thuật (1,0 điểm)
-
Hình ảnh thơ hoành tráng, thích hợp với việc tái hiện khí thế hào hùng của thời
đại và tầm vóc, chí hướng của người anh hùng.
-
Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, có sự dồn nén cao độ về cảm xúc,
6.
Cảm nhận khái quát về ý nghĩa văn bản (0,5 điểm)
No Comment to " Đề thi thử và hướng dẫn chấm văn 10 học kì I "
(+) Nếu thấy bài viết còn thiếu sót hay cần bổ sung thêm rất mong bạn góp ý để blog ngày càng hoàn thiện.
(+) Khi đăng góp ý, bạn vui lòng viết Tiếng Việt đủ dấu và nhận xét đó có liên quan đến bài viết. Rất vui vì bạn đã đọc bài và cho ý kiến.