GIÁO ÁN
Bài 33: Axit Sunfuric – Muối
Sunfat
(Chương
trình: Chuẩn)
Giảng
viên hướng dẫn: TS. Trịnh Văn Biều
Sinh
viên thực hiện: Nguyễn Kim Diễm Mai
Lớp: Hóa
3A
Năm học: 2008-2009
1. Kiến thức
ü Axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất
chung của axit, nhưng axit sunfuric đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là có
tính oxi hóa mạnh.
ü Vai trò của axit sunfuric đối với nền kinh tế
quốc dân.
ü
Phương pháp sản xuất axit
sunfuric trong công nghiệp.
ü
Cách tiến
hành các thí nghiệm có liên quan,quan sát, mô tả, giải thích và rút ra kết luận
từ các thí nghiệm.
b/ Học
sinh hiểu :
ü Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh gây ra do
gốc axit SO42-,
trong đó S có số oxi hoá cao nhất (+6).
ü Sự giống và khác nhau giữa
axit sunfuric với các axit khác.
c/ Học sinh
vận dụng:
ü Có thể vận dụng bài học để
giải các bài tập, nhận biết các chất.
ü Có thể giài thích các hiện
tượng thiên nhiên có liên quan đến bài học.
2.
Kĩ năng
ü Viết PTHH của các phản ứng trong đó axit
sunfuric đặc, nóng với kim loại và một số phi kim.
ü Rèn luyện kĩ năng tính toán hoá học.
ü Vận dụng lý thuyết để giải các bài tập định
tính, định lượng.
3. Thái độ
ü Rèn cho học sinh thái độ làm việc, học tập
khoa học, nghiêm túc, tích cực, chủ động.
ü Thận trọng khi sử dụng hóa chất .
ü Có ý thức giữ gìn an toàn khi làm việc với hóa
chất và bảo vệ môi trường.
4. Trọng tâm
ü Biết
tính chất hóa học của axít sunfuric, đặc biệt là tính oxi hóa của axit sunfuric
đặc.
ü Cách nhận biết axít sunfuric và muối sunfat.
ü Biết phương pháp sản xuất axít sunfuric trong
công nghiệp .
ü Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng
oxi hóa – khử .
II. Phương pháp giảng dạy
ü Sử dụng phương pháp dạy học nêu vấn đề để dạy
các nội dung: tính chất vật lý, tính chất hoá học, muối sunfat và nhận biết
muối sunfat.
ü Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với
phương pháp đàm thoại để dạy ứng dụng và sản xuất axit sunfuric.
ü Sử dụng phương pháp trực quan để dạy tính chất
vật lý, tính chất hoá học và nhận biết muối sunfat.
ü Sử dụng phiếu học tập.
ü Sử dụng bài tập trong giờ dạy.
ü
Tổ chức
họat động nhóm.
III. Chuẩn bị
ü
Hoá chất: H2SO4 đặc,
miếng Cu, đường sacaroze, dd BaCl2, dd Na2SO4,
nước.
ü
Dụng cụ:
- Ống nghiệm: 8 cái
- Giá đỡ ống nghiệm: 1 cái
- Ống nhỏ giọt: 2 cái
- Đèn cồn: 1
cái
- Đũa thủy tinh: 1 cái
- Cốc thủy tinh: 1 cái
- Kẹp ống nghiệm: 2 cái
- Diêm quẹt
ü
Phiếu học tập để củng cố kiến thức sau bài học.
ü
Đề kiểm tra bài cũ.
IV. Tiến trình dạy học
v
Chú ý : Hs đã được học về
axit sunfuric ở lớp 9, chương 1, bài “Một số axit quan trọng”. Do đó các em đã
biết về:
·
Tính chất vật lý, cách pha loãng axit sunfuric đặc.
·
Tính chất hoá học của axit sunfuric loãng.
·
Tính oxi hoá mạnh của axit sunfuric đặc: tác
dụng với Cu (kim loại đứng sau hidro trong dãy hoạt động hoá học) nhưng chưa
được học về phản ứng của axit sunfuric đặc với phi kim và hợp chất.
·
Tính háo nước của axit sunfuric đặc.
·
Ứng dụng của axit sunfuric.
·
Sơ lược về sản xuất axit sunfuric.
·
Nhận biết ion sunfat.
Hoạt động của giáo viên
|
Nội dung
|
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
|
|
-Nội
dung:
+
Tính chất của H2S
+
Tính chất của SO2
-Hình
thức: kiểm tra trắc nghiệm 6 câu
-Đối
tượng: tất cả học sinh
-Thời
gian: 7 phút
|
-Bài kiểm tra gồm 6 câu
-Đáp án:
![]()
2B
3D 1,5 điểm
4B
5A
6C 2,5 diểm( bài toán)
|
Hoạt động 2: Vào bài
|
|
- Dành ra 2 phút cho các tổ thảo luận câu
hỏi: “Dựa vào những kiến thức đã học ở lớp 9 các em hãy liệt kê tất cả những tính
chất của axit sunfuric loãng , axit sunfuric đặc, viết phản ứng minh họa cho
tính chất đó”
- Chuẩn bị một phần quà nhỏ dành cho tổ có
câu trả lời đầy đủ nhất.
|
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lý của axit
sunfuric.
|
|
GV: Cho học sinh quan sát lọ đựng axit sunfuric và yêu
cầu HS rút ra kết luận về tính chất vật lý của axit H2SO4
GV: Cho HS xem và nghiên cứu Hình 6.6: Cách pha loãng axit sunfuric đặc để trả lời cho câu hỏi “Làm cách nào để pha loãng axit sunfuric
đặc?”
|
I- Axit sunfuric
1- Tính
chất vật lí
- Axit Sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, không bay hơi, nặng gần
gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có d = 1,84 g/cm3)
- Tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt. Do đó nếu ta rót nước vào
H2SO4, nước sẽ sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit
bắn ra xung quanh gây nguy hiểm.Vì vậy khi pha loãng axit đặc phải rót từ
từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh mà không làm ngược lại.
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của H2SO4
loãng
|
|
GV:
dựa vào phần thảo luận đầu giờ sẽ bổ sung, nhắc lại đầy đủ cá tính chất của axit sunfuric loãng.
GV: nhắc lại điều kiện để một muối tác dụng với axit
loãng là sau phản ứng phải tạo kết tủa hoặc giải phóng khí.
|
2- Tính chất hóa học
a/ Dung dịch axit sunfuric loãng
Có đầy đủ các tính chất chung của axit: Quì tím hóa đỏ, t/d với kim
loại đứng trước hiđro giải phóng hiđro, t/d với oxit bazơ và bazơ, t/d với
muối
![]() ![]() ![]() ![]() ![]()
CO2 + H2O
|
Hoạt động 4: Tính chất oxi hoá mạnh của H2SO4
đặc.
|
|
GV: Biểu diễn thí nghiệm:Cu tác dụng với H2SO4
đặc, nóng và với H2SO4 loãng:
Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống
cho vào vài mẫu Cu.
+ Ống 1 cho thêm vào 2ml H2SO4
loãng
+ Ống 2 cho thêm vào 2ml H2SO4
đặc. Để 1 thời gian rồi đun nóng.
Yêu cầu HS nêu hiện tượng, dựa vào kết
quả của thí nghiệm để viết phương trình, rút ra kết luận về tính chất của
axit sunfuric đặc, và cho nhận xét về sự khác biệt giữa axit loãng và axit
đặc, nóng.
GV: Bổ sung và chỉnh sửa câu
trả lời của HS
nêu hiện tượng:
Ống nghiệm 1: không có
hiện tượng gì.
Ống nghiệm 2: dung dịch có
màu xanh, có hiện tương sủi bọt khí.
![]() ![]() ![]()
Ta có thể kiểm tra phản ứng Cu tác dụng với H2SO4
đặc, nóng có xảy ra không bằng cách để một mẫu quỳ tím ẩm lên miệng ống
nghiệm. Nếu quỳ tím ẩm hoá đỏ chứng tỏ có khí SO2 sinh ra => phản
ứng có xảy ra.
GV: Nêu vấn đề “Tại sao H2SO4
đặc lại có thể tác dụng với Cu còn H2SO4 loãng lại
không ?”
GV:Trong H2SO4
đặc tác nhân oxi hoá là S+6 còn ở H2SO4
loãng tác nhân oxi hoá lại là H+.Do đó H2SO4
đặc có tính oxi hóa mạnh có thể oxi hoá cả những kim loại đứng sau hidro như
Cu còn H2SO4 loãng thì không .
GV:
Giới thiệu tính chất oxi hóa
mạnh của axit đậm đặc và gợi ý h/s viết phương trình phản ứng sau:
![]() ![]() ![]()
v Yêu cầu học sinh xác định số
oxi hóa và vai trò của các chất trong phản ứng.
GV: Nhắc nhở học sinh là: kim
loại khi tác dụng với H2SO4
đặc sẽ tạo thành muối trong đó kim loại có số oxi hoá cao nhất.
GV: Al, Fe, Cr thụ động trong H2SO4 đ ,nguội.
|
b/ Axit
sunfuric đặc
+ Tính oxi hóa mạnh:
Axit sunfuric đặc, nóng có
tính oxi hóa rất mạnh, nó oxi hoá được
hầu hết các kim loại (trừ vàng và bạch
kim), nhiều phi kim (C, S, P…), và nhiều hợp chất
![]()
6H2O
(H2SO4
oxi hoá Fe thành Fe3+ còn nó bị khử thành SO2)
![]()
(H2SO4
oxi hoá S và S khử H2SO4 đều tạo thành SO2 )
![]() ![]()
2H2O
+ K2SO4
(H2SO4 oxi hoá Br -1
thành Br2 còn nó bị khử thành SO2)
|
Hoạt động 5: Nghiên cứu tính háo nước của H2SO4
đặc.
|
|
GV: Giới thiệu tính chất háo nước của axit H2SO4
đđ (hoá than các hợp chất gluxit), nhắc nhở h/s phải thận trọng khi làm thí
nghiệm với H2SO4đđ
GV: Biểu diễn thí nghiệm H2SO4 đặc
tác dụng với đường: Cho đường vào khoảng 1/3 ống nghiệm rồi cho từ từ H2SO4
đặc vào ống nghiệm.
Yêu cầu HS quan sát ,
nêu hiện tượng rút ra kết luận và giải thích hiện tượng.
GV: Nhận xét về câu trả lời của HS
Ở đây đường bị axit hút hết
nước tạo thành C có màu đen. Tiếp theo, một phần C bị H2SO4đđ oxi hoá thành
khí CO2 cùng với SO2 bay lên làm sủi bọt và đẩy C trào
lên.
![]() ![]() ![]() ![]()
GV: nhắc nhở Hs rằng da thịt khi tiếp xúc với axit
sunfuric đặc sẽ bị bỏng do đó phải hết sức cẩn thận khi sử dụng axit sunfuric
đặc
|
+ Tính háo nước:
Axit sunfuric đặc hấp thụ nước mạnh. Nó cũng hấp thụ nước từ các hợp
chất gluxit
![]() ![]() ![]()
Da thịt tiếp xúc với axit sunfuric đặc sẽ bị bỏng do đó phải cẩn thận
khi sử dụng
|
Hoạt động 6: Tìm hiểu ứng dụng và sản xuất axit
sunfuric.
|
|
GV:
nêu ứng dụng và pp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
|
3-Ứng dụng
Dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp,
chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ…
4-Sản xuất axit sunfuric(pp tiếp xúc) có 3 công đoạn chính:
a/ Sản xuất lưu huỳnh đioxit
Nguyên liệu: S hoặc pirit sắt FeS2
ü Đốt cháy S
![]()
ü Đốt quặng pirit
sắt
![]()
b/ Sản xuất lưu huỳnh trioxit
Oxi hoá SO2 bằng khí oxi hoặc
không khí dư ở nhiệt độ: 450-500oC
với chất xúc tác V2O5
![]() ![]()
c/ Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
![]() ![]()
(n+1)H2SO4
|
Hoạt động 7: Tìm hiểu về muối sunfat và cách nhận
biết ion sunfat.
|
|
GV: yêu cầu Hs viết phương trình H2SO4
tác dụng với KOH tạo muối axit và muối trung hoà
GV: Tiến hành thí nghiệm nhận biết ion SO42-
-Lấy 2 ống nghiệm:
+Ống nghiệm 1: đựng 2ml dd Na2SO4
+Ống nghiệm 2: đựng 2ml dd H2SO4
loãng
-Cho vào cả 2 ống nghiệm vài giọt dd BaCl2
GV: nêu cách nhận biết ion SO42-
GV: Yêu cầu học sinh nêu hiện
tượng, viết phương trình và nhận xét.
GV: Cho HS làm bài tập 3/trang
143 SGK. Gọi một Hs trả lời.
|
II- Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat
1- Muối sunfat
Có 2 loại muối:
- Muối trung hòa (muối sunfat) SO42-: đa số tan
trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4
- Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion HSO4-:
2- Nhận
biết ion sunfat
Thuốc thử: dd BaCl2
![]() ![]() ![]() ![]() |
Hoạt động 8:
Củng cố
|
|
Cho học sinh làm phiếu học tập
|
|
Hoạt động 9: Dặn dò bài tập về nhà
|
|
- Đọc và chuẩn bị bài 34: luyện tập oxi và lưu huỳnh
- Làm bài 1,2,4,5,6 trang 143 SGK
|
Họ và tên:………………………………..
Lớp:………..
ĐỀ KIỂM TRA
Thời
gian: 7 phút
Câu 1 (1,5 đ):
Nhận định các tính chất
I. Khí không màu III. Không độc
II. Nặng hơn không khí IV.
Tan nhiều trong nước
Hidrosunfua có lí tính nào sau đây:
A. I và IV C. I và
II
B. II và IV D. II và III
Câu 2 (1,5 đ):
Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
Trong phản ứng này, vai trò của SO2 là
Trong phản ứng này, vai trò của SO2 là
A. Chất oxi hoá
B. Chất khử
C. Vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử
D. Vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường
Câu 3 (1,5 đ): Khí H2S không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch
CuCl2. C. Khí Cl2.
B. Dung dịch
KOH. D. Dung dịch FeCl2.
Câu 4 (1,5 đ): Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?
A. SO2 + dung dịch nước clo.
B. SO2 + dung dịch BaCl2.
C. SO2 + dung dịch H2S.
D. SO2 + dung dịch NaOH.
Câu 5 (1,5 đ): Chỉ
dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt khí SO2
và CO2?
A. Dung dịch nước brom. C. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch Ba(OH)2. D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 6 (2,5 đ): Thể tích dd NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6
lit khí SO2 (đkc) là:
A. 250 ml C. 125 ml
B. 500 ml D.
175 ml


PHIẾU HỌC TẬP
Thời gian làm bài: 3 phút
ĐỀ 1
1/ Viết các phản ứng có thể xảy ra giữa H2SO4(loãng)
với CuO, Na2SO3, Cu , NaOH, NaCl.
2/ Hoàn thành các phản ứng sau:


ĐỀ 2:
Hoàn thành các phản ứng sau:





No Comment to " [Hóa Học 10] Giáo án Bài 33: Axit Sunfuric – Muối Sunfat (Chương trình: Chuẩn) "
(+) Nếu thấy bài viết còn thiếu sót hay cần bổ sung thêm rất mong bạn góp ý để blog ngày càng hoàn thiện.
(+) Khi đăng góp ý, bạn vui lòng viết Tiếng Việt đủ dấu và nhận xét đó có liên quan đến bài viết. Rất vui vì bạn đã đọc bài và cho ý kiến.