LOẠI
2: ĐỒ THỊ CHUYỂN ĐỘNG
PHƯƠNG
PHÁP
Đồ
thị tọa độ của chuyển động
thẳng đều là một đường thẳng cắt trục tung tại $x_0$ (Nếu $x_0$ = 0 đồ thị qua
gốc tọa độ)
Ý
nghĩa của giao điểm đồ thị hai vật:
+ Vật gặp nhau lúc nào
+ Vị trí vật gặp nhau
Công
thức tính vận tốc:
$v = \frac{x –
x_0}{t - t_0}$
Chú ý: + Đặc điểm chuyển động
theo đồ thị:
-
Đồ thị hướng lên (v > 0), đồ thị hướng xuống
(v < 0)
-
Hai đồ thi song song $\Rightarrow$ hai vật có
cùng vận tốc
+
Vẽ đồ thị của chuyển động dựa vào phương trình hai điểm của đồ thị.
BÀI
TẬP MẪU
Bài
1.3: Các đồ thị (A) và
(B) trên (hình vẽ), biểu diễn chuyển động của xe A và xe B theo cùng hướng. Dựa
vào đồ thị:
a) Mô tả chuyển động của xe A và xe B.
b) Hãi xe gặp nhau lúc nào? Và đi được
quãng đường là bao nhiêu?
c) Tìm vận tốc của xe A và xe B.
Giải:
a)
Mô tả chuyển động
Xe A và B cùng chuyển động thẳng đều
Xe A khởi hành tại O, xe B khởi hành cách
gốc tọa độ 30 km.
b)
Hai xe gặp nhau
* Lúc 1 giờ
* Xe A đi được 60 km
* Xe B đi được 30 km
c)
Vận tốc của mỗi xe
- Vận tốc xe A: $v_A = \frac{x_3 –
x_2}{t_3 – t_2} = \frac{90 – 60}{1,5 – 1} = 60 km/h$
- Vận tốc xe B: $v_B = \frac{60 – 30}{1}
= 30 km/h$
Đồ thị:
Bài
1.4: Dựa trên những đồ
thị tọa độ và đồ thị vận tốc của vật dưới đây, hãy mô tả tính chất chuyển động ứng
với từng đồ thị
a. Đồ
thị tọa độ:
b. Đồ
thị vận tốc:
Giải:
a.
Đồ thị tọa độ:
H.a: Vật chuyển động thẳng đều, khởi hành
tại O
H.b: Vật đứng yên
b.
Đồ thị vận tốc:
Hình a: Vật chuyển động thẳng đều với vận
tốc 20 km/h
Hình b: Vật đứng yên
Theo Lê Văn Thông: Nhà xuất bản
trẻ
No Comment to " [Vật lí 10] Phương pháp giải bài tập loại 2 Đồ thị chuyển động "
(+) Nếu thấy bài viết còn thiếu sót hay cần bổ sung thêm rất mong bạn góp ý để blog ngày càng hoàn thiện.
(+) Khi đăng góp ý, bạn vui lòng viết Tiếng Việt đủ dấu và nhận xét đó có liên quan đến bài viết. Rất vui vì bạn đã đọc bài và cho ý kiến.