.
[Hóa Học 10] Đề kiểm tra thử một tiết lần 2 học kì II (Chương trình nâng cao)

ĐỀ KIỂM TRA THỬ MỘT TIẾT LẦN 2 HỌC KÌ II
(Chương trình nâng cao)

Câu 1 (3đ): Hoàn thành chuỗi phản ứn
g sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
S $\rightarrow$ FeS $\rightarrow H_2S \rightarrow SO_2 \rightarrow H_2SO_4 \rightarrow SO_2 \rightarrow K_2SO_3$
Giải:
S + Fe $\rightarrow (t_o)$ FeS
FeS + 2HCl $\rightarrow FeCl_2 + H_2S \uparrow$
$H_2S + 3O_2 \rightarrow 2SO_2 + 2H_2O$
$SO_2 + Br_2 + H_2O \rightarrow H_2SO_4 + 2HBr$
$H_2SO_4 + K_2SO_3 \rightarrow K_2SO_4 + H_2O + SO_2 \uparrow$
$SO_2 + 2 KOH \rightarrow K_2SO_3 + H_2O$
Câu 2 (2đ): Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch:
$BaCl_2, NaCl, H_2SO_4, Na_2SO_4$.
Giải:
Thuốc thử
$BaCl_2$
NaCl
$H_2SO_4$
$Na_2SO_4$
Quỳ tím
Tím
Tím
Đỏ
Tím
$H_2SO_4$ vừa tìm được
Kết tủa trắng
Không có dấu hiệu
X
Không có dấu hiệu
$BaCl_2$
X
Không có dấu hiệu
X
Kết tủa trắng

PTPƯ: $H_2SO_4 + BaCl_2 \rightarrow BaSO_4 \downarrow + 2HCl \\ BaCl_2 + Na_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 \downarrow + 2NaCl$
Câu 3 (1,5đ): Hòa tan 43,2 g Ag bằng $H_2SO_4$ (đặc, nóng), toàn bộ khí $SO_2$ sinh ra cho tác dụng với 200 ml NaOH 2,5 M thành dung dịch A. Hãy tính nồng độ mol/l các chất trong dd A (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Giải:
$n_Ag = \frac{43,2}{105} = 0,4 (mol)$
PTPƯ: $2Ag(0,4 mol) + 2H_2SO_4 \rightarrow Ag_2SO_4 + SO_2(0,2 mol) + H_2O$
$\frac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}} = \frac{0,5}{0,2} = 2,5$
$SO_2(0,2 mol) + 2NaOH(0,5 mol) \rightarrow Na_2SO_3(0,2 mol) + H_2O$
$n_{SO_2}$ = 0,2 (mol)
$\frac{n_{NaOH}}{2} = \frac{0,5}{2} = 0.25 (mol)  \Rightarrow$ NaOH dư
$\Rightarrow C_M = \frac{n}{V} = \frac{0,2}{0,2} = 1$
Câu 4 (2,5đ): Cho 12 g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với $H_2SO_4$ (đặc, nóng) thì thu được 5,6 lít khí $SO_2$ (đktc) và dd Y.
a) Tính khối lượng % các chất trong hỗn hợp X.
b) Tính thể tích dd NaOH 2 M cần cho vào dd Y để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Giải:
a)$n_{SO_2} = \frac{5,6}{22,4} = 0,25 (mol)$
PTPƯ:
$2Fe(x) + 6 H_2SO_{4(đ)} \rightarrow Fe_2(SO_4)_3(x) + 3SO_2(\frac{3}{2}x) + 6H_2O$
$2Cu(y) + 6 H_2SO_{4(đ)} \rightarrow CuSO_4(y) + SO_2(y) + 2H_2O$
$\Rightarrow$ Ta có hệ phương trình:

$\left\{\begin{array}{l} 56x + 64y = 12\\ \frac{3}{2}x + y = 0,25 \end{array}\right.$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l} x = 0,1\\ \ y = 0,1 \end{array}\right.$
$m_{Fe}$ = 0,1.56 = 5,6 (g)
%$m_{Fe} = \frac{5,6}{12}.100 = 46,7 (%)$
%$m_{Cu}$ = 100 – 46,7 = 53,3 (%)
b) PTPƯ:

$ Fe_2(SO_4)_3(0,05 mol) + 6NaOH(0,3 mol) \rightarrow 2Fe(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
$ CuSO_4(0,1 mol) + 2NaOH(0,2 mol) \rightarrow Cu(OH)_3 + Na_2SO_4$
$\Rightarrow n_{NaOH}$ = 0,3 + 0,2 = 0,5 (mol)
$\Rightarrow V_{NaOH} = \frac{0,5}{2} = 0,25 (l) = 250 (ml)$
Câu 5 (1đ): Có 100 ml dd $H_2SO_4$ 98%, khối lượng riêng (D = 1,84g/$cm^3$). Người ta muốn pha loãng $H_2SO_4 trên thành H_2SO_4$ 20%. Thể tích nước cần thêm là bao nhiêu?
Giải:
$m_{ddH_2SO_4}$ = 1,84 .100 = 184 (g)
$m_{H_2SO_4} = \frac{98.184}{100} = 180,32 (g)$
Để pha loãng dd $H_2SO_4$ 20% ta có công thức:
$\frac{m_{H_2SO_4}}{ m_{ddH_2SO_4}} = 20 %$
$\Rightarrow m_{ddH_2SO_4} = \frac{180,32.100}{20} = 563,5 (g)$
$\Rightarrow V_{ddH_2SO_4} = \frac{563,5}{184} = 306,25 (mol)$
Vậy thể tích nước cần thêm là:
306,25 – 100 = 206,25 (ml)
Jillur Rahman

I'm Jillur Rahman. A full time web designer. I enjoy to make modern template. I love create blogger template and write about web design, blogger. Now I'm working with Themeforest. You can buy our templates from Themeforest.

3 comments to ''[Hóa Học 10] Đề kiểm tra thử một tiết lần 2 học kì II (Chương trình nâng cao)"

ADD COMMENT

(+) Nếu thấy bài viết còn thiếu sót hay cần bổ sung thêm rất mong bạn góp ý để blog ngày càng hoàn thiện.
(+) Khi đăng góp ý, bạn vui lòng viết Tiếng Việt đủ dấu và nhận xét đó có liên quan đến bài viết. Rất vui vì bạn đã đọc bài và cho ý kiến.