ĐỀ KIỂM TRA THỬ MỘT TIẾT LẦN 2 HỌC
KÌ II
(Chương trình nâng cao)
S $\rightarrow$ FeS $\rightarrow
H_2S \rightarrow SO_2 \rightarrow H_2SO_4 \rightarrow SO_2 \rightarrow K_2SO_3$
Giải:
S + Fe $\rightarrow (t_o)$ FeS
FeS + 2HCl $\rightarrow FeCl_2 +
H_2S \uparrow$
$H_2S + 3O_2 \rightarrow 2SO_2 +
2H_2O$
$SO_2 + Br_2 + H_2O \rightarrow
H_2SO_4 + 2HBr$
$H_2SO_4 + K_2SO_3 \rightarrow
K_2SO_4 + H_2O + SO_2 \uparrow$
$SO_2 + 2 KOH \rightarrow K_2SO_3
+ H_2O$
Câu
2 (2đ): Chỉ dùng
thêm một thuốc thử hãy nhận biết các
dung dịch:
$BaCl_2, NaCl, H_2SO_4,
Na_2SO_4$.
Giải:
Thuốc thử
|
$BaCl_2$
|
NaCl
|
$H_2SO_4$
|
$Na_2SO_4$
|
Quỳ tím
|
Tím
|
Tím
|
Đỏ
|
Tím
|
$H_2SO_4$ vừa tìm
được
|
Kết tủa trắng
|
Không có dấu hiệu
|
X
|
Không có dấu hiệu
|
$BaCl_2$
|
X
|
Không có dấu hiệu
|
X
|
Kết tủa trắng
|
PTPƯ: $H_2SO_4 + BaCl_2
\rightarrow BaSO_4 \downarrow + 2HCl \\ BaCl_2 + Na_2SO_4 \rightarrow BaSO_4
\downarrow + 2NaCl$
Câu
3 (1,5đ): Hòa
tan 43,2 g Ag bằng $H_2SO_4$ (đặc, nóng), toàn bộ khí $SO_2$ sinh ra cho tác dụng
với 200 ml NaOH 2,5 M thành dung dịch A. Hãy tính nồng độ mol/l các chất trong
dd A (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Giải:
$n_Ag = \frac{43,2}{105} = 0,4
(mol)$
PTPƯ: $2Ag(0,4 mol) + 2H_2SO_4
\rightarrow Ag_2SO_4 + SO_2(0,2 mol) + H_2O$
$\frac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}} =
\frac{0,5}{0,2} = 2,5$
$SO_2(0,2 mol) + 2NaOH(0,5 mol)
\rightarrow Na_2SO_3(0,2 mol) + H_2O$
$n_{SO_2}$ = 0,2 (mol)
$\frac{n_{NaOH}}{2} =
\frac{0,5}{2} = 0.25 (mol) \Rightarrow$
NaOH dư
$\Rightarrow C_M = \frac{n}{V} =
\frac{0,2}{0,2} = 1$
Câu
4 (2,5đ): Cho 12
g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với $H_2SO_4$ (đặc, nóng) thì thu được
5,6 lít khí $SO_2$ (đktc) và dd Y.
a) Tính khối lượng % các chất
trong hỗn hợp X.
b) Tính thể tích dd NaOH 2 M cần
cho vào dd Y để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Giải:
a)$n_{SO_2} = \frac{5,6}{22,4} =
0,25 (mol)$
PTPƯ:
$2Fe(x) + 6 H_2SO_{4(đ)}
\rightarrow Fe_2(SO_4)_3(x) + 3SO_2(\frac{3}{2}x) + 6H_2O$
$2Cu(y) + 6 H_2SO_{4(đ)}
\rightarrow CuSO_4(y) + SO_2(y) + 2H_2O$
$\Rightarrow$ Ta có hệ phương
trình:
$\left\{\begin{array}{l} 56x + 64y = 12\\ \frac{3}{2}x + y = 0,25 \end{array}\right.$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l} x = 0,1\\ \ y = 0,1 \end{array}\right.$
$m_{Fe}$ = 0,1.56 = 5,6 (g)
%$m_{Fe} = \frac{5,6}{12}.100 = 46,7 (%)$
%$m_{Cu}$ = 100 – 46,7 = 53,3 (%)
b) PTPƯ:
$ Fe_2(SO_4)_3(0,05 mol) + 6NaOH(0,3 mol) \rightarrow 2Fe(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
$ CuSO_4(0,1 mol) + 2NaOH(0,2 mol) \rightarrow Cu(OH)_3 + Na_2SO_4$
$\Rightarrow n_{NaOH}$ = 0,3 + 0,2 = 0,5 (mol)
$\Rightarrow V_{NaOH} = \frac{0,5}{2} = 0,25 (l) = 250 (ml)$
Câu
5 (1đ): Có 100
ml dd $H_2SO_4$ 98%, khối lượng riêng (D = 1,84g/$cm^3$). Người ta muốn pha
loãng $H_2SO_4 trên thành H_2SO_4$ 20%. Thể tích nước cần thêm là bao nhiêu?
Giải:
$m_{ddH_2SO_4}$ = 1,84 .100 = 184
(g)
$m_{H_2SO_4} = \frac{98.184}{100}
= 180,32 (g)$
Để pha loãng dd $H_2SO_4$ 20% ta
có công thức:
$\frac{m_{H_2SO_4}}{ m_{ddH_2SO_4}}
= 20 %$
$\Rightarrow m_{ddH_2SO_4} = \frac{180,32.100}{20} = 563,5 (g)$
$\Rightarrow V_{ddH_2SO_4} = \frac{563,5}{184} = 306,25 (mol)$
Vậy thể tích nước cần thêm là:
306,25 – 100 = 206,25 (ml)
:)) răng ít rứa
ReplyDeletebiết ai đây ko :D
ReplyDeleteNguyễn Trung.... =))
Delete